STT
|
Tên phương tiện
|
Đặc điểm và thông số kỹ thuật
|
Số lượng
|
1
|
01 xe ô tô xi téc (chở xăng) biển số 51C-743.01
|
– Biển số: 51C – 743.01;
– Loại phương tiện: Ô tô xi téc (chở xăng).
– Nhãn hiệu: HUYNDAI;
– Số loại: HD320.
– Số máy: D6CAFJ285924;
– Số khung: KMFPA18SPGC088325;
– Nước sản xuất: Hàn Quốc;
– Năm sản xuất: 2016;
– Số chỗ ngồi: 02 chỗ;
– Màu sơn: Trắng;
– Chièu dài cơ sở: 3380 (mm)
– Khối lượng bản thân: 13590/30.000 (kg)
– Khối lượng toàn bộ theo TK/CP TGGT: 4440/4440 (kg).
– Thể tích làm việc của động cơ: 4009 (cm3)
– Nhiên liệu: Diesel;
– Hiện trạng xe:
+ Ngoại thất xe: Xe bị rỉ sét nhiều nơi, khung xe, thâm xe bị rỉ sét.
+ Nội thất xe: Nội thất xe bị sờn cũ, đã lâu không được dọn dẹp.
– Tình trạng kỹ thuật xe:
– Động cơ và hệ thống lái: Tại thời điểm thẩm định giá, xe đã lâu không hoạt động.
– Mâm, lốp xe: Mâm xe bị một số trầy xước, rỉ sét. Chất lượng vỏ bánh xe đã xuống cấp cần thay thế.
– Hệ thống đèn xe: Vỏ đèn xe còn nguyên vẹn, không bị ố vàng, đọng nước.
– Hệ thống điện xe: Xe đã lâu không sử dụng cần phải kiểm tra tổng quát hệ thống điện xe.
– Tổng quát: Xe vẫn đang hoạt động bình thường, tuy nhiên do là tài sản thi hành án nên tại thời điểm thẩm định cơ quan chức năng đang lưu giữ, tạm ngưng lưu hành. Trong trường hợp người mua trúng đấu giá tiếp tục sử dụng cần phải kiểm tra/bảo dưỡng/sửa chữa và đăng kiểm phương tiện (nếu có) trước khi lưu hành.
|
01 xe
|
2
|
01 xe ô tô xi téc (chở xăng) biển số 60C-523.80
|
– Biển số: 60C-523.80;
– Loại phương tiện: Ô tô xi téc (chở xăng).
– Nhãn hiệu: HUYNDAI;
– Số loại: HD320.
– Số máy: D6CCKJ341825;
– Số khung: KMFPA18NPKC103745;
– Nước sản xuất: Hàn Quốc;
– Năm sản xuất: 2016;
– Số chỗ ngồi: 02 chỗ;
– Màu sơn: Trắng;
– Chièu dài cơ sở: 3380 (mm)
– Khối lượng bản thân: 13590/30.000 (kg)
– Khối lượng toàn bộ theo TK/CP TGGT: 4440/4440 (kg).
– Thể tích làm việc của động cơ: 4009 (cm3)
– Nhiên liệu: Diesel;
– Hiện trạng xe:
+ Ngoại thất xe: Xe vẫn còn nguyên vẹn sơn chưa bị bong tróc.,
+ Nội thất xe: nội thất xe còn mới, ít bị hư hại.
– Tình trạng kỹ thuật xe:
– Động cơ và hệ thống lái: Tại thời điểm thẩm định giá, xe đã ngừng hoạt động một thời gian.
– Mâm, lốp xe: Mâm bánh xe bị rỉ sét nhiều, lốp xe bị mòn.
– Vỏ đèn xe còn nguyên vẹn, không bị ố vàng, đọng nước.
– Hệ thống điện xe: Xe đã lâu không sử dụng cần phải kiểm tra tổng quát hệ thống điện xe.
– Tổng quát: Xe vẫn đang hoạt động bình thường, tuy nhiên do là tài sản thi hành án nên tại thời điểm thẩm định cơ quan chức năng đang lưu giữ, tạm ngưng lưu hành. Trong trường hợp người mua trúng đấu giá tiếp tục sử dụng cần phải kiểm tra/bảo dưỡng/sửa chữa và đăng kiểm phương tiện (nếu có) trước khi lưu hành.
|
01 xe
|
3
|
01 xe ô tô xi téc (chở xăng) biển số 60C-355.64
|
– Biển số: 60C – 355.64;
– Loại phương tiện: Ô tô xi téc (chở xăng).
– Nhãn hiệu: HUYNDAI;
– Số loại: HD320.
– Số máy: D6ACGJ301501;
– Số khung: KMFPA18CPHC094166;
– Nước sản xuất: Việt Nam;
– Năm sản xuất: 2019;
– Số chỗ ngồi: 02 chỗ;
– Màu sơn: Trắng;
– Chièu dài cơ sở: 3380 (mm)
– Khối lượng bản thân: 13590/30.000 (kg)
– Khối lượng toàn bộ theo TK/CP TGGT: 4440/4440 (kg).
– Thể tích làm việc của động cơ: 4009 (cm3)
– Nhiên liệu: Diesel;
– Hiện trạng xe:
+ Ngoại thất xe: Xe bị rỉ sét nhiều nơi, khung xe, thâm xe bị rỉ sét, ,
+ Nội thất xe: Nội thất xe bị sờn cũ, đã lâu không được dọn dẹp.
– Tình trạng kỹ thuật xe:
– Động cơ và hệ thống lái: Tại thời điểm thẩm định giá, xe đã lâu không hoạt động.
– Mâm, lốp xe: Mâm xe bị một số trầy xước, rỉ sét. Chất lượng vỏ bánh xe đã xuống cấp cần thay thế.
– Hệ thống đèn xe: Vỏ đèn xe còn nguyên vẹn, không bị ố vàng, đọng nước.
– Hệ thống điện xe: Xe đã lâu không sử dụng cần phải kiểm tra tổng quát hệ thống điện xe.
– Tổng quát: Xe vẫn đang hoạt động bình thường, tuy nhiên do là tài sản thi hành án nên tại thời điểm thẩm định cơ quan chức năng đang lưu giữ, tạm ngưng lưu hành. Trong trường hợp người mua trúng đấu giá tiếp tục sử dụng cần phải kiểm tra/bảo dưỡng/sửa chữa và đăng kiểm phương tiện (nếu có) trước khi lưu hành.
|
01 xe
|
4
|
01 xe ô tô biển số 79A-333.63
|
– Biển số: 79A – 333.63;
– Loại phương tiện: Ô tô xi téc (chở xăng).
– Nhãn hiệu: HUYNDAI;
– Số loại: HD320.
– Số máy: A5912712TR;
– Số khung: MHFJX3GS5K0583083;
– Nước sản xuất: Indonesia;
– Năm sản xuất: 2019;
– Số chỗ ngồi: 07 chỗ;
– Màu sơn: Trắng;
– Chièu dài cơ sở: 3380 (mm)
– Khối lượng bản thân: 1875 (kg)
– Khối lượng toàn bộ theo TK/CP TGGT: 2.500/2.500 (kg).
– Thể tích làm việc của động cơ: 2.694 (cm3)
– Nhiên liệu: Diesel;
– Hiện trạng xe:
+ Ngoại thất xe: Xe bị cấn móp ở nắp capo, rỉ sét một số chỗ, bụi bẩn và xuống màu,
+ Nội thất xe: Nhiều chi tiết bị cũ, sờn, có mùi trong khoang xe
– Tình trạng kỹ thuật xe:
– Động cơ và hệ thống lái: Tại thời điểm thẩm định giá, xe đã ngừng hoạt động đã lâu.
– Mâm, lốp xe: Mâm xe bị một số trầy xước, phần thắng bị rỉ sét. Hoa lốp chất lượng còn khoảng 80% so với hoa lốp mới.
– Hệ thống đèn xe: Vỏ đèn xe còn nguyên vẹn, không bị ố vàng, đọng nước.
– Hệ thống điện xe: Xe đã lâu không sử dụng cần phải kiểm tra tổng quát hệ thống điện xe.
– Tổng quát: Xe vẫn đang hoạt động bình thường, tuy nhiên do là tài sản thi hành án nên tại thời điểm thẩm định cơ quan chức năng đang lưu giữ, tạm ngưng lưu hành. Trong trường hợp người mua trúng đấu giá tiếp tục sử dụng cần phải kiểm tra/bảo dưỡng/sửa chữa và đăng kiểm phương tiện (nếu có) trước khi lưu hành.
|
01 xe
|
5
|
01 xe ô tô biển số 79C-085.16
|
– Biển số: 79C – 085.16;
– Loại phương tiện: Ô tô tải (PIKUP ca bin kép)
– Nhãn hiệu: MAZDA;
– Số loại: BT-50.
– Số máy: P5AT2047186;
– Số khung: MM7UP4DF4FW446469;
– Nước sản xuất: Thái Lan;
– Năm sản xuất: 2015;
– Số chỗ ngồi: 05 chỗ;
– Màu sơn: Vàng;
– Chièu dài cơ sở: 3220 (mm)
– Khối lượng bản thân: 2120 (kg)
– Khối lượng hàng CC theo TK/CP TGGT: 755/755 (kg).
– Khối lượng toàn bộ theo TK/CP TGGT: 3200/3200 (kg).
– Thể tích làm việc của động cơ: 3198 (cm3)
– Công suất lớn nhất/tốc độ quay: 149(kW)/3000vph
– Nhiên liệu: Diesel;
– Hiện trạng xe:
+ Ngoại thất xe: Xe bị cấn móp, trầy xước nhiều chỗ, sơn xe bị xuống màu,
+ Nội thất xe: Nhiều chi tiết bị cũ, sờn, có mùi trong khoang xe
– Tình trạng kỹ thuật xe:
– Động cơ và hệ thống lái: Tại thời điểm thẩm định giá, xe đã ngừng hoạt động đã lâu.
– Mâm, lốp xe: Mâm xe bị một số trầy xước, phần thắng bị rỉ sét. Phần lốp xe không còn sử dụng lại được.
– Hệ thống đèn xe: Vỏ đèn xe còn nguyên vẹn, không bị ố vàng, đọng nước.
– Hệ thống điện xe: Xe đã lâu không sử dụng cần phải kiểm tra tổng quát hệ thống điện xe.
– Tổng quát: Xe vẫn đang hoạt động bình thường, tuy nhiên do là tài sản thi hành án nên tại thời điểm thẩm định cơ quan chức năng đang lưu giữ, tạm ngưng lưu hành. Trong trường hợp người mua trúng đấu giá tiếp tục sử dụng cần phải kiểm tra/bảo dưỡng/sửa chữa và đăng kiểm phương tiện (nếu có) trước khi lưu hành.
|
01 xe
|
6
|
01 xe ô tô biển số 60C-279.76
|
– Biển số: 60C – 279.76;
– Loại phương tiện: Ô tô đầu kéo
– Nhãn hiệu: HUYNDAI;
– Số loại: HD700.
– Số máy: D6ACFJ286655;
– Số khung: KMEFC18CPGC088466;
– Nước sản xuất: Hàn Quốc;
– Năm sản xuất: 2015;
– Số chỗ ngồi: 02 chỗ;
– Màu sơn: Trắng;
– Chièu dài cơ sở: 3050 + 1300 (mm)
– Khối lượng bản thân: 8780 (kg)
– Khối lượng hàng CC theo TK/CP TGGT: 16500/14550 (kg).
– Khối lượng toàn bộ theo TK/CP TGGT: 25410/23460 (kg).
– Khối lượng kéo theo TK/CP TGGT: 61090/38550 (kg)
– Thể tích làm việc của động cơ: 11149 (cm3)
– Công suất lớn nhất/tốc độ quay: 250(kW)/2000vph.
– Nhiên liệu: Diesel;
– Hiện trạng xe:
+ Ngoại thất xe: Xe bị cấn móp nhẹ một số chỗ, trầy xước và rỉ nhiều vị trí
+ Nội thất xe: Nhiều chi tiết bị cũ, sờn, có mùi trong khoang xe
– Tình trạng kỹ thuật xe:
– Động cơ và hệ thống lái: Tại thời điểm thẩm định giá, xe đã ngừng hoạt động một thời gian.
– Mâm, lốp xe: Mâm xe bị một số trầy xước, phần thắng bị rỉ sét. Phần lốp xe không còn sử dụng lại được.
– Hệ thống đèn xe: Vỏ đèn xe còn nguyên vẹn, không bị ố vàng, đọng nước.
– Hệ thống điện xe: Xe đã lâu không sử dụng cần phải kiểm tra tổng quát hệ thống điện xe.
– Tổng quát: Xe vẫn đang hoạt động bình thường, tuy nhiên do là tài sản thi hành án nên tại thời điểm thẩm định cơ quan chức năng đang lưu giữ, tạm ngưng lưu hành. Trong trường hợp người mua trúng đấu giá tiếp tục sử dụng cần phải kiểm tra/bảo dưỡng/sửa chữa và đăng kiểm phương tiện (nếu có) trước khi lưu hành.
– Rơ móc
– Biển số: 60R-019.45;
– Loại phương tiện: Sơ mi rơ moóc xitec chở xăng
– Nhãn hiệu: CIMC;
– Số loại:
– Số máy:
– Số khung: LJRT11383GK0W2002;
– Nước sản xuất: Trung Quốc;
– Năm sản xuất: 2016;
– Số chỗ ngồi;
– Màu sơn:
– Kích thước bao: 11.220 x 2.500 x 3.900 (mm).
– Kích thước bao thùng xe: 10.650/10330 x 2.490 /2.430 x 1.970/1.860 (mm)
– Chiều dài cơ sở: 6.510 + 1.310 + 1.310 (mm)
– Khối lượng bản thân: 9.200 (kg)
– Khối lượng hàng CC theo TK/CP TGGT: 29.600/29.600 (kg).
– Khối lượng toàn bộ theo TK/CP TGGT: 38.800/38.800 (kg).
– Khối lượng phân bổ kéo theo TK/CP TGGT: 14.815/14.815(kg)
– Thể tích làm việc của động cơ:
– Công suất lớn nhất/tốc độ quay:
– Nhiên liệu:
– Hiện trạng:
+ Ngoại thất: Bị cấn móp nhẹ một số chỗ, trầy xước và rỉ nhiều vị trí
– Tình trạng kỹ thuật xe:
– Mâm, lốp xe: Mâm xe bị một số trầy xước, phần thắng bị rỉ sét. Một số bánh xe không còn hiện trang tốt.
– Hệ thống đèn xe: Vỏ đèn xe còn nguyên vẹn, không bị ố vàng, đọng nước.
– Hệ thống điện xe: Xe đã lâu không sử dụng cần phải kiểm tra tổng quát hệ thống điện xe.
– Tổng quát: Xe vẫn đang hoạt động bình thường, tuy nhiên do là tài sản thi hành án nên tại thời điểm thẩm định cơ quan chức năng đang lưu giữ, tạm ngưng lưu hành. Trong trường hợp người mua trúng đấu giá tiếp tục sử dụng cần phải kiểm tra/bảo dưỡng/sửa chữa và đăng kiểm phương tiện (nếu có) trước khi lưu hành.
|
01 xe
|
7
|
01 xe mô tô nhãn hiệu AIR BLADE, biển số 54Z4-1211
|
– Biển số: 54Z4 – 1211;
– Loại phương tiện: Xe mô tô
– Nhãn hiệu: Air Blade;
– Số máy: JF27E-0339746;
– Số khung: RLHJF1802AY196221;
– Nước sản xuất: Việt Nam;
– Năm sản xuất: 2010;
– Số chỗ ngồi: 02 chỗ;
– Màu sơn: Đỏ;
– Nhiên liệu: Xăng;
– Hiện trạng xe:
+ Xe bị bám bụi, rỉ sét một số chỗ, yên xe, phuộc xe không hoạt động tốt.
– Tình trạng kỹ thuật xe:
– Động cơ: Tại thời điểm thẩm định giá, xe đã ngừng hoạt động một thời gian.
– Mâm, lốp xe: Mâm xe bị một số trầy xước, vỏ xe bị nứt, mềm không hoạt động tốt.
– Hệ thống đèn xe: Vỏ đèn xe còn nguyên vẹn, không bị ố vàng, đọng nước.
– Hệ thống điện xe: Xe đã lâu không sử dụng cần phải kiểm tra tổng quát hệ thống điện xe.
– Tổng quát: Xe vẫn đang hoạt động bình thường, tuy nhiên do là tài sản thi hành án nên tại thời điểm thẩm định cơ quan chức năng đang lưu giữ, tạm ngưng lưu hành. Trong trường hợp người mua trúng đấu giá tiếp tục sử dụng cần phải kiểm tra/bảo dưỡng/sửa chữa trước khi lưu hành.
|
01 xe
|
8
|
01 xe mô tô nhãn hiệu AIR BLADE, biển số 59C1-169.49
|
– Biển số: 59C1 – 169.49;
– Loại phương tiện: Xe mô tô
– Nhãn hiệu: Air Blade;
– Số máy: NC110APE-0106525;
– Số khung: NC110AP-0106525;
– Nước sản xuất: Thái Lan;
– Năm sản xuất: 2010;
– Số chỗ ngồi: 02 chỗ;
– Màu sơn: Đỏ;
– Nhiên liệu: Xăng;
– Hiện trạng xe:
+ Xe bị bám bụi, rỉ sét một số chỗ, yên xe, phuộc xe không hoạt động tốt.
– Tình trạng kỹ thuật xe:
– Động cơ: Tại thời điểm thẩm định giá, xe đã ngừng hoạt động một thời gian.
– Mâm, lốp xe: Mâm xe bị một số trầy xước, vỏ xe bị nứt, mềm không hoạt động tốt.
– Hệ thống đèn xe: Vỏ đèn xe còn nguyên vẹn, không bị ố vàng, đọng nước.
– Hệ thống điện xe: Xe đã lâu không sử dụng cần phải kiểm tra tổng quát hệ thống điện xe.
– Tổng quát: Xe vẫn đang hoạt động bình thường, tuy nhiên do là tài sản thi hành án nên tại thời điểm thẩm định cơ quan chức năng đang lưu giữ, tạm ngưng lưu hành. Trong trường hợp người mua trúng đấu giá tiếp tục sử dụng cần phải kiểm tra/bảo dưỡng/sửa chữa trước khi lưu hành.
|
01 xe
|